Tổng hợp danh sách các dòng Socket CPU dành cho laptop

Là một người muốn tìm hiểu sâu về laptop, bạn nên nắm được các loại socket CPU laptop để có thể nâng cấp và sử dụng hiệu quả. Cùng “điểm danh” các dòng socket CPU dưới đây.

Nếu bạn đam mê công nghệ thì việc tìm hiểu các loại socket CPU laptop là không thể bỏ qua. Bởi đây chính là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng tới hiệu năng của laptop.

Danh sách các dòng Socket CPU Laptop

Dưới đây, hãy cùng Sửa chữa Laptop 24h tìm hiểu danh sách các dòng Socket CPU phổ biến trong bài viết dưới đây.

1. Socket CPU laptop là gì?

Socket CPU laptop là đế cắm của các CPU trên mainboard laptop, tương thích với từng loại mainboard là các đế cắm khác nhau, từ đó sẽ phù hợp với các loại CPU khác nhau.

Socket có nhiệm vụ làm điểm tiếp xúc và cũng là giá đỡ CPU khi gắn vào main. Việc sử dụng socket sẽ giảm thiểu được rất nhiều rủi ro trong việc làm vỡ hoặc cong các chân của CPU khi lắp đặt hoặc gỡ bỏ nó.

2. Các loại socket CPU laptop phổ biến hiện nay

Thị trường hiện có 4 loại Socket CPU phổ biến là: LGA, ZIF, PGA và BGA. Mỗi dòng sẽ có những kích thước, thiết kế cũng như mức độ tương thích với CPU nhất định, tùy theo nhu cầu sử dụng của từng người.

Trên thị trường cũng có một số thương hiệu Socket CPU nhưng không phải sản phẩm nào cũng tốt. Hai thương hiệu lớn và phổ biến nhất hiện hiện nay AMD và Intel. Dưới đây, chúng tôi sẽ thống kê và phân tích từng loại socket CPU laptop của 2 thương hiệu này.

2.1. Các loại socket CPU của Intel 

2.1.1. Socket LGA

Socket LGA của Intel là loại ổ cắm phổ biến nhất hiện nay và được rất nhiều người dùng đặc biệt là những giới chuyên nghiệp tin dùng. CPU thông qua Socket sẽ được kết nối trực tiếp với bo mạch chủ để xử lý dữ liệu và thông tin. Các khe cắm được tạo ra trên CPU phải tương thích với các loại socket cpu laptop này.

Socket LGA

Khi sử dụng, người cùng cần xếp các chân cắm đúng vị trí, sau đó đặt CPU lên, ấn nhẹ rồi khóa lại. Với chế tạo cao cấp, Socket LGA có độ bền cao, không cần thay thế trong thời gian dài. 

Tên Socket

Dòng CPU tương thích

Chipset tương thích

Phân khúc

LGA 775

  • Celeron D

  • Pentium 4, D, XE

  • Core 2 Duo, Quad và Extreme

  • Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series

945, 955, G31, G41, X35, X48…

Mainstream

LGA 1156

  • Intel Core 1 

  • Pentium G69xx

  • Celeron G1101

  • Xeon X34xx/L34xx

H55, P55, H57 và P57

LGA 1155

  • Intel Core 2 (Sandy Bridge)

  • Intel Core3 (Ivy Bridge)

  • Pentium G6xx/G8xx/G2xxx

  • Celeron G4xx/G5xx/G16xx

  • Xeon E3/ E3 v2

Sandy Bridge: Z68, H61, B65 và H67

Ivy Bridge: H71, H77, Z77 và B75, 

LGA 1150

  • Intel Core 4 (Haswell/Haswell Refresh)

  • Intel Core 5 (Broadwell)

  • Pentium G3xxx

  • Celeron G18xx

  • Xeon E3 v3

Z87, Z97 H81, B85, H87,  H97, C22 và, C224

LGA 1151

  • Intel Core 6 (Skylake)

  • Intel Core I7 (Kaby Lake)

  • Celeron G39xx

  • Pentium G4xxx

  • Xeon E3 v5/E3 v6

Skylake: H110, B150, H170 và Z170

Kaby Lake: B250, H270 và Z270

Xeon: C232, C236

  • Intel Core 8 (Coffee Lake)

  • Intel Core 9 (Coffee Lake Refresh)

  • Celeron G49xx

  • Pentium Gold G5xxx

  • Xeon E-21xx/E-22xx

C242, C246, H310, H370,B360/B365,  Z370 và Z390 

LGA 1200

  • Intel Core 10 (Comet Lake)

  • Pentium Gold G6xxx

  • Celeron G59xx

  • Xeon W-12xx

H410, H470, B460, W480 và Z490

LGA 771

  • Xeon (Woodcrest, Yorkfield, Wolfdale, , Clovertown, Harpertown)

  • Core 2 Extreme QX9775

5000-series

HEDT/Server

LGA 1366

  • Intel Core i7-9xx Extreme 

  • Xeon (35xx, 36xx, 55xx và 56xx)

X58

LGA 2011

  • i7-3xxx Extreme, i7-4xxx Extreme 

  • Xeon E5/ E5 v2

i7: X79

Xeon: C602, C604, C606 và C608

LGA 2011-3

  • i7-5xxx  và i7-6xxx

  • Xeon E5 v3 và  E5 v4

i7: X99

Xeon: C612

LGA 2066

  • i7/i9 7xxx/9xxx Extreme

  • i9-10xxx Extreme 

  • Xeon W-21xx/W-22xx

i7/i9: X299

Xeon: C422

LGA 3647

  • Xeon Scalable (Skylake-SP, Cascade Lake-AP, Lake-SP, Lake-W)

  • Xeon Phi 72xx (Knights Landing và Knights Mill)

C621

Server/Workstation

 

2.1.2. Socket PGA 

PGA (Pin Grid Array) có cách hoạt động ngược lại với LGA. Mặc dù chúng có chung cơ chế lắp và khóa sẽ giống nhau nhưng hình dạng của Socket PGA là vuông và mỗi CPU sẽ có các chân cắm tương thích với lỗ cắm ở trên sản phẩm. 

Socket PGA

Khi sử dụng, người dùng cũng cần ấn mạnh CPU để chúng tiếp xúc với nhau và khóa chặt vị trí. Thiết kế của PGA được đánh giá là không hiện đại và thời thượng như LGA, chất liệu sản xuất cũng không quá vượt trội.  

Tên Socket

Dòng CPU tương thích

Năm ra mắt

Số chân pin

Socket 3

Intel 486

1991

237

Socket 5

  • Intel Pentium P5; Overdrive/Overdrive MMX

  • AMD K5

  • IDT WinChip/WinChip-2/2a

1994

320

Socket 7

  • Intel Pentium P5; MMX

  • AMD K5/K6

  • Cyrix 6×86

 

321

Socket 8

  • Intel Pentium II Overdrive

  • Intel Pentium Pro

1995

387

Socket 370

  • Intel Celeron Coppermine/Mendocino/Tualatin

  • VIA Cyrix III/C3 

  • Intel Pentium III (Tualatin/Coppermine)

1999

370

Socket 423

Pentium 4

2000

423

Socket 478

  • Celeron, Celeron D

  • Pentium 4

  • Pentium 4 Extreme Edition

2001

478

Socket 604

  • Xeon MP 3.xx

  • Xeon 7000-series/7100-series

2002

604

Socket M (mPGA478MT)

  • Core Solo T1xxx

  • Core Duo T2xxx

  • Core 2 Duo T5xxx/T7xxx

  • Celeron M

  • Xeon Dual-Core (Sossaman)

2006

478

Socket P (mPGA478MN)

  • Core 2 Duo T5xx0 tới T9xx0/P7xx0

  • Core 2 Duo P8xx0/P9xx0

  • Mobile Core 2 Quad Q9x00; Extreme X7x00/X9x00/QX9300

  • Celeron M

  • Pentium Dual Core T3x00/T4x00/T23x0/T2410/

2007

Socket G1 (rPGA 988A)

  • Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 1

  • Celeron P4xxx

  • Pentium P6xxx

2008

988

Socket G2 (rPGA 988B)

Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2, 3

2011

988

Socket G3 (rPGA 946B)

Mobile Intel Core i3/Core i5/Core i7 thế hệ 4

2013

946

2.1.3. Socket BGA

Trong các loại socket cpu laptop ổ cắm của BGA  (Ball Grid Array)được hàn vào socket để hạn chế trường hợp hư hại các chân cắm riêng lẻ, nhờ đó giúp giảm thiểu tình trạng hư hại hoặc ngăn ngừa biến dạng CPU khi sử dụng.

Socket BGA

XEM THÊM: Tìm hiểu ý nghĩa hậu tố các dòng chip Intel

2.1.4. Socket ZIF

Socket ZIF là phiên bản nâng cấp của PGA, sử dụng chân nối có trên CPU, không cần ấn và khóa mà chỉ cần đặt lên nhau và dùng thanh trượt đóng lại. Điều này vừa giúp đơn giản hóa thao tác vừa giúp hạn chế hư hỏng có thể xảy ra.

Các loại socket CPU của AMD

Thương hiệu ADM cũng không kém cạnh Intel với  nhiều loại socket tương thích với các CPU khác nhau.

Tên Socket

Dòng CPU tương thích

Năm ra mắt

Số chân pin

Socket 5

  • Intel Pentium P5/Overdrive/Overdrive MMX

  • IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a

  • AMD K5

1994

320

Socket 7

  • Intel Pentium P5

  • Intel Pentium MMX

  • AMD K5/K6

  • Cyrix 6×86

1994

321

Super Socket 7

  • AMD K6-2/K6-III/K6-2+/K6-III+

  • Cyrix MII

  • IDT WinChip 2

  • Rise mP6

1998

321

Socket A

  • Athlon/Athlon XP/Athlon MP

  • Duron

  • Sempron

  • Geode NX

2000

462

Socket 563

  • Athlon XP-M

2000

563

Socket 754

  • Athlon 64 (2800+ -> 3700+)

  • Sempron (2500+ – 3400+)

  • Turion 64 ML/MT

  • Mobile Athlon 64

2000

754

Socket 940

  • Athlon 64 FX

  • Opteron 100/200/800-series

2000

949

Socket 939

  • Athlon 64/ 64 FX/ 64 x2

  • Opteron 100-series

  • Sempron (Stepping E3 hoặc E6)

2004

939

AM2

  • Athlon 64/ 64 FX/ 64 x2

  • Opteron 1200-series

2006

940

AM2+

  • Athlon 64/64 X2/ II

  • Phenom, Phenom II

  • Opteron 1300-series (Budapest)

2007

940

AM3

  • Phenom II

  • Athlon II

  • Sempron

  • Opteron 1380-series

2011

941

FM1

A-series APU (Llano)

2011

905

AM3+

  • Phenom II

  • Athlon II

  • FX (Vishera, Zambezi)

  • Opteron 3000 series

2011

942

FM2

Thế hệ APU A-Series thứ 2 (Trinity, Richland)

2012

904

FM2+

Thế hệ APU A-Series thứ 3 (Kaveri, Godavari)

2017

906

AM4

  • A-Series APU (Bristol Ridge)

  • Athlon các series 200

  • Athlon 3000G

  • Athlon X4 9xx Ryzen các series 1000/2000/3000

  • Ryzen các series 2000/3000- với Radeon RX Vega Graphics

2017

1331

XEM THÊM: Dịch vụ sửa mainboard laptop lấy ngay

3. Nên chọn CPU socket nào?

3.1. Socket Intel sản xuất

Các loại socket CPU laptop hiện nay của Intel được sử dụng rộng rãi, đặc biệt là  LGA-2011, LGA-1151, LGA-1155 hay LGA-1155.

Thực chất, socket LGA-1155 do Intel sản xuất là dòng socket ra đời từ 2011 và được hãng sản xuất để hỗ trợ các đời CPU Intel như Core i3, i5, i7 hoặc chip Xeon thế hệ thứ 2, thứ 3. Tới thời điểm hiện tại, số người dùng socket LGA-1155 đã ít hơn nhiều do khả năng nâng cấp hạn chế.

Socket LGA 1200 thế hệ mới cho CPU intel thế hệ 10

Hiện nay các dòng CPU thế hệ mới như Intel Core i thế hệ 10 được sản xuất để tương thích với socket LGA 1200. Chúng cũng không hỗ trợ các dòng socket cũ hơn do sự khác biệt về số lượng chân cắm và khả năng tương thích.

3.2. Socket AMD sản xuất

Tương tự với Intel, AMD cũng có các loại socket CPU laptop với chân cắm chuẩn được ký hiệu là PGA. Đây cũng là đặc điểm để chúng ta phân biệt và lựa chọn loại phù hợp với nhu cầu. 

Các thế hệ Socket CPU phổ biến nhất và được ưa chuộng nhất hiện nay của AMD gồm: TR4, AM4, FM1, FM2, 462, 940, 754, 939 hay 941. Tên gọi cũng được AMD tiêu chuẩn hóa dựa vào số lượng chân nổi.

Để tạo sự khác biệt với Intel, AMD tập trung vào cải tiến một số phiên bản socket phổ biến của mình. Ví dụ như AM2+ và AM3+ là những phiên bản nâng cấp tương ứng từ AM2 và AM3.

Socket AMD AM4 là sự lựa chọn của nhiều người dùng hiện nay

Theo các chuyên gia giàu kinh nghiệm, nếu muốn xây dựng bộ PC với chip xử lý Intel, bạn nên chọn CPU socket LGA 1151. Còn nếu bạn có kế hoạch sử dụng chip do AMD sản xuất thì các chuyên gia gợi ý bạn hãy lựa chọn các dòng CPU socket AM4 mới để tiện cho việc nâng cấp CPU sau này.

Hy vọng bài viết trên đây đã mang đến bạn cái nhìn tổng thể về các loại socket CPU laptop phổ biến trên thị trường hiện nay. Nếu đang cần mua, thay thế hay nâng cấp Socket CPU chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ ngay Sửa chữa Laptop 24h để được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *